HS Code và ứng dụng trong xuất nhập khẩu hàng hoá

HS Code

1. Mã HS Code là gì?

a. Khái niệm

HS code (Harmonized Commodity Description and Coding System) hay còn được gọi tên tiếng việt là Mã HS. Là mã số của hàng hóa xuất nhập khẩu theo hệ thống phân loại hàng hóa có tên là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa”. Hệ thống này được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để phân loại hơn 98% hàng hóa được buôn bán trên toàn thế giới của Tổ chức Hải quan thế giới – WCO.

b.Mục đích sử dụng

Mục tiêu khi sử dụng mã HS Code đó là nhằm phân loại các loại hàng hóa thành một hệ thống chuẩn, với danh sách mã số cho các loại hàng hóa được áp dụng ở tất cả các quốc gia. Việc này tạo điều kiện cho việc thống nhất “ngôn ngữ hàng hóa chung”. Giúp đơn giản hóa công việc cho các cá nhân, tổ chức khi thực hiện các hiệp ước, hiệp định thương mại quốc tế.

Nói một cách dễ hiểu hơn, HS Code là mã phân loại hàng theo Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu.

–  Đối với các cơ quan hải quan thì dựa vào mã HS Code sẽ tiến hành áp các thuế xuất nhập khẩu phù hợp cho từng loại hàng hóa.

–  Ngoài ra, Nhà nước cũng dựa vào HS Code để thống kê và báo cáo về lưu lượng xuất nhập thực tế qua các nhóm hàng, loại hàng chi tiết.

–  Còn đối với doanh nghiệp từ HS Code mà doang nghiệp có thể xác định thuế suất xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Và các chính sách khác liên quan đến hàng hóa (chính sách mặt hàng, quản lý rủi ro…), xác định được mã, doanh nghiệp sẽ hoàn toàn tính được mức thuế phải nộp đối với lô hàng của mình, cùng với những thủ tục có liên quan. 

2. Các thông tin nằm trong mã HS Code

Mỗi mã HS Code được cấu trúc theo quy chuẩn của tổ chức hải quan thế giới WCO.

Theo đó, mã HS sẽ bao gồm 6 chữ số đầu tiên mang tính quốc tế, các số còn lại (2 -> 6 số còn lại) mang tính phân nhóm phụ theo quy định của từng Quốc gia.

Cấu trúc của HS Code 

– Hệ thống HS code gồm 3 phần

+ Các quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo HS

+ Chú giải phần, chương, phân nhóm

+ Danh sách những Nhóm hàng (mã 4 chữ số) và phân nhóm hàng (mã 6 chữ số) được đặt ngay sau chú giải từng phần, chương, nhóm và phân nhóm tương ứng. 

Trong đó, cụ thể là: 

– Phần: Trong mã HS Code có đến 22 phần, mỗi phần sẽ có 1 chú giải riêng

– Chương: được quy định là 2 số đầu trong mã, mô tả tổng quát về loại hàng hóa. Tổng cộng theo quy định có 97 chương quốc tế. Chương 98 và 99 là dành cho các quốc gia, mỗi chương sẽ có chú giải chi tiết.

– Nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau chương, thể hiện phân loại nhóm sản phẩm

– Phân nhóm: Bao gồm 2 ký tự sau nhóm, thể hiện phân nhóm chi tiết dưới nhóm

– Phân nhóm phụ: các ký tự sau cùng thể hiện phân nhóm phụ do mỗi quốc gia quy định.

HS Code
         Cấu trúc mã HS Code

* Ví dụ về một mã HS Code là: 65061010. Khi nhìn vào mã HS code, hoàn toàn có thể lấy được các thông tin sau:

– 65: Thể hiện Chương – Mũ, các vật đội đầu khác cùng bộ phận của chúng

– 06: Thể hiện Nhóm – Mũ, các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí

– 10: Thể hiện Phân nhóm – Mũ bảo hộ

– 10: Thể hiện Phân nhóm phụ của Quốc gia

3. Cách tra cứu mã HS Code 

a. Tra cứu mã HS Code

Mã HS Code ảnh hưởng rất nhiều đến biểu phí thuế xuất, giá cả hàng hóa. Chính vì vậy việc cấp thông tin HS Code chính xác giúp hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp được thực hiện nhanh chóng và chính xác hơn.

Dưới đây là 2 cách mà bạn đọc có thể tham khảo để tra cứu mã HS Code chính xác nhất. 

– Cách 1: Tra cứu dựa trên website:

* Thông qua website chính thức của Hải quan Việt Nam:

http://customs.gov.vn/sitepages/Tariff.aspx

* Thông qua website tra cứu hs code quốc tế:

https://www.exportgenius.in/hs-code

Đối với cách tra cứu mã HS Code  là cách chính thống và đảm bảo chính xác 100%. Tuy nhiên ưu tiên cho dành cho các ai đã có kinh nghiệm, am hiểu thông tin.

– Cách 2: Thông qua biểu thuế xuất nhập khẩu hàng hóa: thông qua file biểu mẫu thuế, quý khách có thể sử dụng nhập những từ khóa về hàng hóa liên quan, tìm kiếm và tra cứu các mã HS Code phù hợp theo mô tả, chủng loại hàng.

b. Quy tắc tra mã HS Code

Dưới đây là 6 quy tắc tra mã HS Code. Khi tra mã HS Code, chúng ta đi lần lượt từ quy tắc 1 đến quy tắc 6 theo thứ tự ưu tiên tăng dần. Nội dung 6 quy tắc như sau: 

Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh

Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại hàng hóa. Chúng chỉ có vai trò trong việc định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì tên gọi của phần, chương và phân chương không thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong đó. Cho nên chúng ta cần phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm.

Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong chương đó và có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Vì vậy khi tra cứu HS Code cần phải kiểm tra chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.

Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm

Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện

Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn thiện.

Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất

Quy tắc này chỉ áp dụng với sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu. Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại trong nhóm đó. Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp.

Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm

* Quy tắc 3a: Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.

* Quy tắc 3b: Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm nhiều chương khác nhau. Vì vậy việc phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính tính nhất của bộ đó.

* Quy tắc 3c: Khi không áp dụng được quy tắc 3(a) hoặc 3(b), hàng hóa sẽ được phân loại theo Qui tắc 3(c). Theo  tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.

Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất

So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó. Xác định hàng hóa giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất, mục đích sử dụng của hàng hóa… Hàng hóa sau khi đã so sánh sẽ được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng nhất.

Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì

* Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự

Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa hoặc bộ hàng hóa xác định. Có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này. Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.

* Quy tắc 5b: Bao bì

Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton…). Tuy nhiên, Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.

Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.

Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của chương có liên quan. Khi so sánh  sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so sánh cùng cấp độ.

Trên đây là một số thông tin về mã HS Code và ứng dụng trong xuất nhập khẩu hàng hoá. Để biết thêm thông tin quý khách có thể liên hệ theo hotline 0914 778 778 hoặc 0911 510 779 để được hỗ trợ chi tiết.

Công ty TNHH Global Solutions Logistics
Địa chỉ:
– 2/7 Phạm Cự Lượng, Phường 2, Tân Bình, Hồ Chí Minh
– 334C Lạc Long Quân, Xuân La, Tây Hồ, Hà Nội
Hotline: 0911 510 779 – 0914 778 778